Tổng quan về Mazda 6
Mazda 6 mới là mẫu xe thuộc chuỗi sản phẩm thế hệ mới của Mazda. Ngoại thất xe sở hữu ngôn ngữ thiết kế Kodo, động cơ SkyActiv-G cải tiến và hệ thống an toàn i-Activsense.
Có thể nói mẫu xe Mazda 6 thế hệ mới sở hữu một thần thái hoàn toàn mới. Những sự thay đổi ở mặt ca-lăng và cụm đèn chiếu sáng mang phong cách châu Âu phần nào giúp mẫu sedan này có cái nhìn sắc sảo hơn so với những phiên bản trước.
Ở mặt nội thất, Mazda 6 còn có cho mình một không gian nội thất nhiều tiện nghi.
Nội thất bọc da Nappa màu nâu tạo cảm giác sang trọng và hiện đại, bên trong xe trang bị nhiều tính năng công nghệ như camera 360 độ, làm mát ghế, màn hình HUD, kết nối Apple CarPlay/ Android Auto, sạc không dây…
Không dừng lại, một “bí kíp” được nhà sản xuất âm thầm trang bị để hoàn thiện khả năng vận cho Mazda 6, đó là G-Vectoring Control Plus – hệ thống kiểm soát gia tốc nâng cao (GVC Plus).
Giá xe Mazda 6
Giá xe Mazda 6 khởi điểm từ 889 triệu đồng, tương đương với nhiều mẫu xe ở phân khúc C mặc dù đây là mẫu Sedan hạng D.
Mazda 6 được Trường Hải phân phối với ba phiên bản: 2.0L Luxury, 2.0L Premium và 2.5L Signature Premium. Giá bán lần lượt, 889 triệu đồng, 949 triệu đồng và 1,049 tỷ đồng.
BẢNG GIÁ XE MAZDA 6 2021 | |
Phiên bản | Giá xe (triệu đồng) |
Mazda 6 2.0L Luxury | 889 |
Mazda 6 2.0L Premium | 949 |
Mazda 6 2.5L Signature Premium | 1.049 |
Phiên bản rẻ nhất của Mazda 6 có giá 889 triệu đồng, thấp bậc nhất phân khúc hạng D.
Mức giá này tương đương phiên bản cao cấp của các xe hạng C, như Honda Civic RS 929 triệu đồng hay Corolla Altis 2.0V Sport 932 triệu đồng.
So với các đối thủ, phiên bản rẻ nhất của Mazda 6 có giá 889 triệu đồng, thấp bậc nhất phân khúc hạng D.
Mẫu sedan hạng D | Giá bán |
Mazda 6 | 889.000.000 |
Toyota Camry | 1.029.000.000 |
Honda Accord | 1.319.000.000 |
Như vậy, Mazda 6 sở hữu giá bán tốt nhất phân khúc. Theo nhà phân phối, việc mở rộng khoảng giá bán nhằm giúp Mazda 6 có thể đáp ứng nhu cầu của nhiều nhóm khách hàng.
Thông số kỹ thuật Mazda 6
Đặt lên bàn so sánh thuần về thông số, cả 2 phiên bản Mazda 6 động cơ 2.0L và 2.5L có ưu thế trước các mẫu xe cùng hạng về mặt hiệu năng cũng như cấu hình vận hành.
Thông số | Mazda 6 Deluxe | Mazda 6 Luxury | Mazda 6 Premium |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1998 | 1998 | 2488 |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 153/6000 | 153/6000 | 185/5700 |
Mô-men xoắn tối đa (Nm/rpm) | 200/4000 | 200/4000 | 250/3250 |
Hộp số | tự động 6 cấp | ||
Chế độ lái thể thao | Có | ||
Khởi động động cơ thông minh | Có | ||
Hệ thống kiểm soát gia tốc | Có |
Đánh giá ngoại thất Mazda 6
Mazda 6 luôn được xem là một trong những mẫu sedan đẹp nhất phân khúc.
Mẫu sedan sở hữu những đường nét lịch lãm và sang trọng với ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng của thương hiệu Mazda.
Thiết kế của Mazda 6 vẫn được xem là khuôn vàng thước ngọc trong phân khúc sedan hạng D. Đường roofline thấp, mềm mại từ đầu xe tới đuôi xe tạo dáng thể thao. Đường beltline chạy ngang thân xe liền mạch, đầu xe dài, cản trước mạnh mẽ dứt khoát.
Tất cả tạo nên nét thanh lịch không thể phủ nhận.
Đầu xe
Thế hệ mới thay đổi về ngoại thất với cụm đèn chiếu sáng phía trước và sau sử dụng giao diện LED mới, lưới tản nhiệt chìm vào thân xe. Trên phiên bản cao cấp nhất sẽ có thêm dải đèn LED gầm và chụp ống xả kép mạ chrome.

Có thể thấy, mặt ca-lăng của Mazda 6 được thiết kế rộng hơn, dạng 3D.
Đèn pha sắc cạnh và được vuốt lên cao tạo nên nét hầm hố. Bên trong, họa tiết đèn cũng thay đổi. Mẫu sedan hạng D của Mazda được trang bị hệ thống đèn pha thích ứng với 20 bóng LED nhỏ bên trong, tăng hiệu quả chiếu sáng.
Thân xe
Giống như những “người anh em” cùng thương hiệu khác, Mazda 6 được nhà sản xuất áp dụng triệt để ngôn ngữ thiết kế KODO. Chính điều này đã giúp cho cấu hình thân xe trở nên mượt mà và thanh lịch hơn rất nhiều.

Tuy nhiên, điều khiến Mazda 6 trở nên tinh tế và hấp dẫn hơn đó là nhờ trụ B đen bóng, viền cửa sổ mạ chorme, tay nắm cửa đồng màu thân xe,…
(Video: THIẾT KẾ KIẾN TRÚC XE DỰA TRÊN CÔNG NGHỆ SKYACTIV MỚI)
Đuôi xe
Ở phần đuôi xe, sự thay đổi dường như chỉ xuất hiện rõ nhất ở cụm đèn hậu trong khi những chi tiết khác như nắp cốp hay cản sau đều được giữ nguyên thiết kế.

Theo đó, cụm đèn hậu có kích thước lớn và hầm hố hơn rất nhiều so với các phiên bản trước. Đồng thời, chúng được liên kết với nhau bởi một thanh mạ chorme khá dày ngay trên hốc đặt biển số.
Đánh giá nội thất Mazda 6
Nội thất của Mazda 6 thế hệ trước bị đánh giá chưa thực sự hấp dẫn, cụ thể là việc tích hợp hệ thống thông tin giải trí vào bảng điều khiển khá kém.
Tuy nhiên, đối với phiên bản mới, Mazda đã thiết kế lại bảng điều khiển và kết quả là một bố cục giải trí được cải tiến rất nhiều, hiện đại hơn.
Thay vì màn hình hiển thị trung tâm tích hợp khá lạc hậu, chiếc xe giờ đây nhận được thiết kế màn hình lên tới 8 inch. Các chức năng có thể được điều khiển thông qua màn hình cảm ứng hoặc bánh xe xoay kiểu BMW iDrive giữa ghế trước.
Để tạo sự thuận tiện tối đa, người lái có thể kết hợp hai hệ thống điều khiển này thông qua một đầu kết nối. Thiết kế mới này được gọi là MZD-Connect, hòa hợp với tổng thể nội thất tốt hơn nhiều và đã mang lại cho chiếc xe một cảm giác sang trọng.
Các công nghệ khác được cung cấp trong Mazda 6 bao gồm hệ thống âm thanh Bose 11 loa và màn hình hiển thị head-up. Cả hai đều là trang bị tiêu chuẩn trên các phiên bản, cùng với đèn pha LED, đèn chiếu sáng phía trước thích ứng, mở cửa không cần chìa khóa, ghế bọc da điều chỉnh điện và sưởi vô -lăng.
Mazda 6 được đánh giá có khoang nội thất cao cấp hàng đầu của hãng, với nhựa sang trọng và các chi tiết trang trí phong cách.

Vô-lăng hình dáng thể thao được làm bằng da bò thừa hưởng từ mẫu xe huyền thoại Mazda MX-5 roadster, và cách phối màu tối sang trọng làm tăng thêm cảm giác thú vị.
Hệ thống điều khiển “Sat-nav” thế hệ mới nhất đầy ấn tượng của Mazda là một hệ thống hiệu quả và dễ sử dụng.
Hệ thống âm thanh nổi của xe được đánh giá là đủ tốt và sẵn sàng cho việc phát sóng Radio hoặc kết nối Bluetooth qua thiết bị di động tương thích. Apple CarPlay và Android Auto cũng là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các mẫu xe.
Tuy nhiên, tẻ nhạt không kém là camera sau tiêu chuẩn và hệ thống camera bao quanh. Hình ảnh hiển thị tí hon khiến người dùng phải căng mắt ra mới quan sát nổi.
Đánh giá khoang hành khách và khoang để hành lý trên Mazda 6
Người ngồi ở hàng ghế trước sẽ không gặp bất kỳ vấn đề nào về chỗ để chân, cũng như thoải mái với khoảng không phía trên đầu.

Hành khách phía sau cũng cảm thấy tương đối rộng rãi về chỗ để chân. Mặc dù xe có thiết kế đường mái hơi dốc về phía sau, nhưng cũng không làm hạn chế khoảng trống đầu ở phía sau đối với những người cao trên 6 mét.
Có một hộp đựng găng tay lớn và hộc để đồ ở phía ghế phụ có thể chứa vừa một chai nước, cùng với một khay cho điện thoại di động ở phía trước cần gạt số. Ngoài ra còn có một khối lớn có nắp đậy trong bảng điều khiển trung tâm.

Với thể tích 483 lít khoang cốp là một kích thước đủ lớn để “nuốt” một vài chiếc vali cỡ lớn.
Bạn có hàng ghế sau có thể gập lại 60/40 theo tiêu chuẩn và chúng dễ dàng tháo ra nhờ các đòn bẩy thuận tiện ở phía trên cùng của cốp mở, tạo ra một khoang tải mở rộng bằng phẳng hữu ích khi gập xuống.
Đánh giá động cơ và khả năng vận hành của Mazda 6
Động cơ & vận hành
Mazda không sử dụng bộ tăng Turbo cho động cơ xăng 4 xi-lanh 2.0L. Vì vậy, trên Mazda 6 phải được tối ưu hết mức để đạt được hiệu suất cao.

Chưa hết, Mazda 6 vẫn cho một sự lựa chọn khác với động cơ xăng tăng áp SkyActiv 2.5T cũng được áp dụng chung với chiếc SUV cỡ trung Mazda CX-9. Động cơ xăng tăng áp 2.5L trên Mazda 6 cho công suất tối đa 228 mã lực và mô men xoắn cực đại 420 Nm. Điều này cho thấy, nó cũng không hề thua kém gì với một động cơ diesel có dung tích tương đương.
Tuy nhiên, một điểm trừ cho Mazda 6 là hộp số tự động tiêu chuẩn đi kèm với động cơ 2.5L vẫn phát ra tiếng kêu khá ồn ào khi tăng tốc. Nhưng lại hoạt động êm ái ngay lập tức khi ở mức ga ổn định.
Vậy nên lựa chọn động cơ 2.0L có thể sẽ là một lựa chọn an toàn hơn, cảm ứng mượt mà hơn và cũng có được hộp số sàn 6 cấp, sang số gọn gàng. Mặc dù chậm hơn 2.5L, nhưng đây cũng là lựa chọn thú vị và cũng tinh tế hơn.
Mọi phiên bản của New Mazda 6 đều được trang bị một công nghệ gọi là G-Vectoring Control (GVC). Nó được thiết kế để giúp vào cua dễ dàng và ổn định hơn bằng cách tự động giảm lực máy khi xe bắt đầu vào khúc cua, và hệ thống sẽ từ từ bù lại ga khi hết cua.
Hệ thống này được kích hoạt hoàn toàn tự động và êm ái đến mức khó có thể nhận ra được kể cả đến khi nó kết thúc quá trình.
Nếu như thường xuyên phải chạy những cung đường ngoằn ngoèo thì tuỳ chọn cỡ lốp lớn sẽ khiến cảm giác lái hơi “lộn xộn” – đó là điều thực sự nên tránh.
Tuy nhiên, việc lựa chọn bánh xe lớn hơn sẽ lại rất hợp lý nếu chạy trên đường cao tốc, nó sẽ giúp giảm tiếng ồn và xe vận hành êm ái hơn.
Cảm giác lái
Qua các buổi lái thử trên các loại địa hình khác nhau, Mazda 6 cho người lái có được cảm giác thoải mái khi ngồi sau tay lái.

Mỗi mẫu xe đều có ghế lái có thể điều chỉnh độ cao, điều chỉnh thắt lưng và một loạt điều chỉnh tầm tay và tầm với vô lăng. Mazda 6 với tầm nhìn phía trước rõ ràng nhờ các trụ kính chắn gió tương đối mỏng và gương cửa lớn cho tầm nhìn rộng về phía sau giúp dễ dàng quan sát đến các điểm mù phía sau.
Đánh giá độ tin cậy trên xe Mazda 6
Mazda 6 tối ưu hơn về tiêu hao nhiên liệu trong phân khúc với 6,55 lít/100km đường hỗn hợp, 4,93 lít/100km đường cao tốc với phiên bản 2.0L và 6.89 lít/100km đường hỗn hợp, 5,33 lít/100km đường trường với phiên bản 2.5L – Số liệu từ Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Chiếc Mazda 6 nhận được đánh giá thử nghiệm va chạm 5 sao đầy đủ từ Euro NCAP. Điểm số được thử nghiệm bảo vệ cho cả người lớn và trẻ em là rất tốt nhưng khả năng bảo vệ người đi bộ chỉ ở mức trung bình và hơi kém so với các đối thủ.
(Video: 6 Công Nghệ An Toàn i-Activsense)
Trang bị an toàn rất ấn tượng bao gồm phanh khẩn cấp tự động (AEB) , giám sát điểm mù và hỗ trợ giữ làn đường.
KẾT LUẬN
Mazda 6 là sự lựa chọn tốt trong phân khúc sedan hạng D. Cảm giác lái thú vị, phong cách thể thao trên đường và động cơ ấn tượng, kết hợp tốt giữa hiệu suất mạnh mẽ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Theo ArtTimes – Link gốc